Chiều cao và cân nặng của trẻ là 2 yếu tố phản ánh tình trạng sức khỏe, khả năng hấp thụ dinh dưỡng của bé hàng ngày. Muốn biết trẻ có đang phát triển tốt hay không, bố mẹ cần theo dõi chiều cao và cân nặng của bé hàng tháng, căn cứ vào bảng chiều cao và cân nặng của trẻ hiện nay theo tiêu chuẩn quốc tế để biết cách đánh giá, điều chỉnh việc chăm sóc trẻ sao cho đúng cách.
Bảng chiều cao và cân
nặng của trẻ hiện nay
Hiện nay, bảng chiều cao và cân nặng của trẻ
do tổ chức Y tế thế giới WHO công bố là một trong những thông tin chuẩn xác,
đáng tin cậy nhất dành cho bố mẹ để căn cứ theo đó mà chăm sóc và nuôi dạy con
cái dễ dàng hơn, tốt hơn. Đặc biệt, trong 10 năm tuổi đầu đời, bố mẹ cần theo
dõi sát sao chiều cao và cân nặng của bé hàng tháng để sớm có giải pháp điều chỉnh
cách nuôi con tốt nhất.
Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ hiện nay
theo tiêu chuẩn WHO như sau:
BẢNG
CHIỀU CAO, CÂN NẶNG CỦA BÉ GÁI
Tháng |
CÂN NẶNG (kg) |
CHIỀU CAO (cm) |
||||||
Thiếu cân |
Nguy cơ thiếu cân |
Bình thường |
Nguy cơ thừa cân |
Thừa cân |
Giới hạn dưới |
Bình thường |
Giới hạn trên |
|
BÉ GÁI 0 – 12 THÁNG |
||||||||
0 |
2.4 |
2.8 |
3.2 |
3.7 |
4.2 |
45.4 |
49.1 |
52.9 |
1 |
3.2 |
3.6 |
4.2 |
4.8 |
5.4 |
49.8 |
53.7 |
57.6 |
2 |
4.0 |
4.5 |
5.1 |
5.9 |
6.5 |
53 |
57.1 |
61.1 |
3 |
4.6 |
5.1 |
5.8 |
6.7 |
7.4 |
55.6 |
59.8 |
64 |
4 |
5.1 |
5.6 |
6.4 |
7.3 |
8.1 |
57.8 |
62.1 |
66.4 |
5 |
5.5 |
6.1 |
6.9 |
7.8 |
8.7 |
59.6 |
64 |
68.5 |
6 |
5.8 |
6.4 |
7.3 |
8.3 |
9.2 |
61.2 |
65.7 |
70.3 |
7 |
6.1 |
6.7 |
7.6 |
8.7 |
9.6 |
62.7 |
67.3 |
71.9 |
8 |
6.3 |
7.0 |
7.9 |
9.0 |
10 |
64 |
68.7 |
73.5 |
9 |
6.6 |
7.3 |
8.2 |
9.3 |
10.4 |
65.3 |
70.1 |
75 |
10 |
6.8 |
7.5 |
8.5 |
9.6 |
10.7 |
66.5 |
71.5 |
76.4 |
11 |
7.0 |
7.7 |
8.7 |
9.9 |
11 |
67.7 |
72.8 |
77.8 |
12 |
7.1 |
7.9 |
8.9 |
10.2 |
11.3 |
68.9 |
74 |
79.2 |
BÉ GÁI 13 – 24
THÁNG |
||||||||
13 |
7.3 |
8.1 |
9.2 |
10.4 |
11.6 |
70 |
75.2 |
80.5 |
14 |
7.5 |
8.3 |
9.4 |
10.7 |
11.9 |
71 |
76.4 |
81.7 |
15 |
7.7 |
8.5 |
9.6 |
10.9 |
12.2 |
72 |
77.5 |
83 |
16 |
7.8 |
8.7 |
9.8 |
11.2 |
12.5 |
73 |
78.6 |
84.2 |
17 |
8 |
8.8 |
10 |
11.4 |
12.7 |
74 |
77.9 |
85.4 |
18 |
8.2 |
9 |
10.2 |
11.6 |
13 |
74.9 |
80.7 |
86.5 |
19 |
8.3 |
9.2 |
10.4 |
11.9 |
13.3 |
75.8 |
81.7 |
87.6 |
20 |
8.5 |
9.4 |
10.6 |
12.1 |
13.5 |
76.7 |
82.7 |
88.7 |
21 |
8.7 |
9.6 |
10.9 |
12.4 |
13.8 |
77.5 |
83.7 |
89.8 |
22 |
8.8 |
9.8 |
11.1 |
12.6 |
14.1 |
78.4 |
84.6 |
90.8 |
23 |
9 |
9.9 |
11.3 |
12.8 |
14.3 |
79.2 |
85.5 |
91.9 |
24 |
9.2 |
10.1 |
11.5 |
13.1 |
14.6 |
80 |
86.4 |
92.9 |
BÉ GÁI 2 – 5 TUỔI |
||||||||
30 |
10.1 |
11.2 |
12.7 |
14.5 |
16.2 |
83.6 |
90.7 |
97.7 |
36 |
11 |
12.1 |
13.9 |
15.9 |
17.8 |
87.4 |
95.1 |
102.7 |
42 |
11.8 |
13.1 |
15 |
17.3 |
19.5 |
90.9 |
99 |
107.2 |
48 |
12.5 |
14 |
16.1 |
18.6 |
21.1 |
94.1 |
102.7 |
111.3 |
54 |
13.2 |
14.8 |
17.2 |
20 |
22.8 |
97.1 |
106.2 |
115.2 |
60 |
14 |
15.7 |
18.2 |
21.3 |
24.4 |
99.9 |
109.4 |
118.9 |
BẢNG
CHIỀU CAO CÂN NẶNG CỦA BÉ TRAI
Tháng |
CÂN NẶNG (kg) |
CHIỀU CAO (cm) |
||||||||||||||
Thiếu cân |
Nguy cơ |
Bình thường |
Nguy cơ |
Thừa cân |
Giới hạn |
Bình thường |
Giới hạn |
|||||||||
BÉ TRAI 0 – 12 THÁNG |
||||||||||||||||
0 |
2.5 |
2.9 |
3.3 |
3.9 |
4.3 |
46.3 |
47.9 |
49.9 |
||||||||
1 |
3.4 |
3.9 |
4.5 |
5.1 |
5.7 |
51.1 |
52.7 |
54.7 |
||||||||
2 |
4.4 |
4.9 |
5.6 |
6.3 |
7 |
54.7 |
56.4 |
58.4 |
||||||||
3 |
5.1 |
5.6 |
6.4 |
7.2 |
7.9 |
57.6 |
59.3 |
61.4 |
||||||||
4 |
5.6 |
6.2 |
7 |
7.9 |
8.6 |
60 |
61.7 |
63.9 |
||||||||
5 |
6.1 |
6.7 |
7.5 |
8.4 |
9.2 |
61.9 |
63.7 |
65.9 |
||||||||
6 |
6.4 |
7.1 |
7.9 |
8.9 |
9.7 |
63.6 |
65.4 |
67.6 |
||||||||
7 |
6.7 |
7.4 |
8.3 |
9.3 |
10.2 |
65.1 |
66.9 |
69.2 |
||||||||
8 |
7 |
7.7 |
8.6 |
9.6 |
10.5 |
66.5 |
68.3 |
70.6 |
||||||||
9 |
7.2 |
7.9 |
8.9 |
10 |
10.9 |
67.7 |
69.6 |
72 |
||||||||
10 |
7.5 |
8.2 |
9.2 |
10.3 |
11.2 |
69 |
70.9 |
73.3 |
||||||||
11 |
7.7 |
8.4 |
9.4 |
10.5 |
11.5 |
70.2 |
72.1 |
74.5 |
||||||||
12 |
7.8 |
8.6 |
9.6 |
10.8 |
11.8 |
71.3 |
73.3 |
75.7 |
||||||||
BÉ TRAI 13 – 24 THÁNG |
||||||||||||||||
13 |
8 |
8.8 |
9.9 |
11.1 |
12.1 |
72.4 |
74.4 |
76.9 |
||||||||
14 |
8.2 |
9 |
10.1 |
11.3 |
12.4 |
73.4 |
75.5 |
78 |
||||||||
15 |
8.4 |
9.2 |
10.3 |
11.6 |
12.7 |
74.4 |
76.5 |
79.1 |
||||||||
16 |
8.5 |
9.4 |
10.5 |
11.8 |
12.9 |
75.4 |
77.5 |
80.2 |
||||||||
17 |
8.7 |
9.6 |
10.7 |
12 |
13.2 |
76.3 |
78.5 |
81.2 |
||||||||
18 |
8.9 |
9.7 |
10.9 |
12.3 |
13.5 |
77.2 |
79.5 |
82.3 |
||||||||
19 |
9 |
9.9 |
11.1 |
12.5 |
13.7 |
78.1 |
80.4 |
83.2 |
||||||||
20 |
9.2 |
10.1 |
11.3 |
12.7 |
14 |
78.9 |
81.3 |
84.2 |
||||||||
21 |
9.3 |
10.3 |
11.5 |
13 |
14.3 |
79.7 |
82.2 |
85.1 |
||||||||
22 |
9.5 |
10.5 |
11.8 |
13.2 |
14.5 |
80.5 |
83 |
86 |
||||||||
23 |
9.7 |
10.6 |
12 |
13.4 |
14.8 |
81.3 |
83.8 |
86.9 |
||||||||
24 |
9.8 |
10.8 |
12.2 |
13.7 |
15.1 |
82.1 |
84.6 |
87.8 |
||||||||
BÉ TRAI 2 – 5 TUỔI |
||||||||||||||||
30 |
10.7 |
11.8 |
13.3 |
15 |
16.6 |
85.5 |
88.4 |
91.9 |
||||||||
36 |
11.4 |
12.7 |
14.3 |
16.3 |
18 |
89.1 |
92.2 |
96.1 |
||||||||
42 |
12.2 |
13.5 |
15.3 |
17.5 |
19.4 |
92.4 |
95.7 |
99.9 |
||||||||
48 |
12.9 |
14.3 |
16.3 |
18.7 |
20.9 |
95.4 |
99 |
103.3 |
||||||||
54 |
13.6 |
15.2 |
17.3 |
19.9 |
22.3 |
98.4 |
102.1 |
106.7 |
||||||||
60 |
14.3 |
16 |
18.3 |
21.1 |
23.8 |
101.2 |
105.2 |
110 |
||||||||
2.
Các yếu tố ảnh hưởng
đến chiều cao và cân nặng của trẻ
Chiều cao và cân nặng của trẻ bị tác động bởi
nhiều yếu tố nội lực và ngoại lực, cả từ khi trong thai kỳ cho đến khi bé chào
đời. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ như sau:
-
Gen di truyền
Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng, gen di
truyền là một trong số các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ
sau này, chiếm tỷ lệ quyết định 23%. Tuy nhiên, chiều cao và cân nặng của trẻ
còn phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và việc vận động thể dục thể thao quyết định.
-
Sự chăm sóc trong thai kỳ
Thực tế, trẻ đã bắt đầu phát triển về thể chất
và các cơ quan của cơ thể ngay từ khi trong bụng mẹ. Do đó, trong thời gian
mang thai, người mẹ cần bồi bổ thêm nhiều dưỡng chất từ thức ăn đồ uống hàng
ngày để khỏe mẹ và khỏe bé. Nếu thai nhi yếu ớt, trẻ sẽ có khả năng sinh non và
còi cọc sau đó, khả năng hấp thụ kém.
-
Chế độ ăn uống, dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng quyết định đến 32% chiều
cao, cân nặng của trẻ. Thế nên, từ lúc trong bào thai cho đến khi 18 tuổi, bé cần
bổ sung đa dạng các nhóm dưỡng chất: chất đạm, chất béo, chất xơ, tinh bôt,
vitamin và khoáng chất trong khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là canxi, lysin,
vitamin nhóm B, vitamin D,... để bé phát triển toàn diện.
-
Môi trường sống
Môi trường sống của bé cần không khí trong
lành, thoáng mát, tránh nơi khói bụi ô nhiễm, ồn ào, ô nhiễm nguồn nước. Tất cả
điều này đều tác động xấu đến sức khỏe của trẻ, khiến bé dễ mắc bệnh và ảnh hưởng
đến chiều cao, cân nặng.
-
Việc vận động thể chất của trẻ
Việc khuyến khích trẻ vận động thể thao phù hợp,
thường xuyên sẽ giúp bé tăng trưởng chiều cao, cân nặng hơn so với những đứa trẻ
lười vận động. Bởi khi vận động, cơ thể trẻ sẽ tiết ra hormone kích thích tăng
trưởng, bé dễ đói và sẽ ăn nhiều hơn sau đó. Một số môn thể thao phù hợp cho trẻ
tăng trưởng như: chạy bộ, nhảy dây, bơi lội, bóng rổ,...
Siro yến sào calci max gold cho xương và răng chắc khỏe, phát triển |
Hơn nữa, ngoài việc cung cấp dinh dưỡng bằng
các thực phẩm ăn uống trong mỗi bữa ăn hàng ngày, mẹ nên cho bé uống SIRO YẾN SÀO CALCI MAX GOLD bổ sung
canxi và các yếu tố hỗ trợ hấp thu canxi tối đa cho bé phát triển toàn diện về
chiều cao và cân nặng:
+ Xương, răng chắc khỏe, tăng chiều cao.
+ Hỗ trợ tiêu hóa, tăng hấp thu và cải thiện
cân nặng.
Siro Yến Sào
Calci max gold dưới sự phân phối của CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TÂM DƯỢC hiện nay đã
có mặt tại hầu hết các nhà thuốc, phòng mạch trên cả nước và tại các trang
thương mại điện tử uy tín. Bạn có thể tham khảo thông tin sản phẩm và đặt mua tại
địa chỉ:
Website: https://www.tamduocstore.com.vn/
Fanpage: http://www.facebook.com/tamduocstore/
Thương mại điện tử: Lazada,
Sendo, Shopee, Tiki… hoặc mua tại các đại lý nhà thuốc trên toàn quốc.
Với bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo
chuẩn quốc tế WHO mà bài viết cung cấp, hi vọng rằng các bậc phụ huynh nên tham
khảo và theo dõi sự phát triển của trẻ đều đặn hàng tháng để chăm sóc con tốt
hơn. Nếu cần
tư vấn, bạn hãy liên hệ qua Hotline: 0798 16 16 16 – 0708 18 66 60 – 0828 88 16 16 để được hỗ trợ miễn phí!
0 nhận xét trong bài " BẢNG CHIỀU CAO VÀ CÂN NẶNG CỦA TRẺ HIỆN NAY"
Đăng nhận xét